trong quá trình nhân đôi adn trên một mạch khuôn

Trong bài này các em được làm quen với các kiến thức về: khái niệm gen, cấu trúc của một gen cấu trúc, các đặc trưng cơ bản của mã di truyền để giải thích sự đa dạng của sinh giới, các bước của quá trình tự nhân đôi của ADN làm cơ sở cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm: 1. Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G 1 của kỳ trung gian. 2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. 3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. 4. Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5'→3′. 5. khi nói về quá trình tự nhân đôi ADN tuân theo nguyên tắc bán bảo toàn có nghĩa là ADN con được tạo ra gồm một mạch có nguồn gốc từ ADN mẹ mạch còn lại tổng hợp từ môi trường là liên kết hóa học nào nối giữa các nuclêôtit trên cùng một mạch của phân tử ADN liên kết cộng hóa trị nói chung, vị trí một gen xác định có thể thay đổi hay không Vay Nhanh Fast Money. Trang chủLớp 12Trong quá trình nhân đôi mạch đơn mới được tổng hợp không liên tục trên mạch khuôn Hình ảnhCập nhật ngày 19-11-2022Chia sẻ bởi Vương Văn TháiTrong quá trình nhân đôi mạch đơn mới được tổng hợp không liên tục trên mạch khuônA 3’ 5’ B 5’ 3’ C cả 2 mạch D không có chiều nhất địnhChủ đề liên quanMỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắcA bổ sung. B bán bảo toàn. C bổ sung và bảo toàn. D bổ sung và bán bảo trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN làA tháo xoắn phân tử lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. D nối các đoạn Okazaki với nhân đôi ADN, enzim nào tham gia trượt trên mạch khuôn để tổng hợp mạch mới?A ADN giraza B ADN pôlimeraza C hêlicaza D ADN ligazaTrong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó làA ADN giraza B ADN pôlimeraza C hêlicaza D ADN ligazaÝ nghĩa của quá trình nhân đôi ADN làA chuẩn bị cho sự tự tổng hợp prôtêin trong tế bào. B làm tăng lượng prô têin trong tế bàoC cơ sở của sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể. D tạo ra nhiều tế bào chu kỳ tế bào, sự nhân đôi ADN diễn ra ởA kì trung gian B kì đầu C kì giữa D kì sauTrong quá trình nhân đôi, enzim ADN polimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADNA Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’. B Di chuyển một cách ngẫu nhiên. C Theo chiều từ 5’ đến 3’mạch này và 3’ đến 5’ trên mạch kia. D Luôn theo chiều từ 5’ đến 3’.Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành theo chiều ACùng chiều với mạch khuôn. B 3’ đến 5’.C 5’ đến 3’. D Cùng chiều với chiều tháo xoắn của trong những đặc điểm của mã di truyền làA không có tính thoái hoá. B mã bộ không có tính phổ biến. D không có tính đặc biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?A Mã di truyền có tính thoái hoá. B Mã di truyền là mã bộ Mã di truyền có tính phổ biến. D Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh gen có chiều dài 5100A0 có tổng số nuclêôtit làA 2400 B 3000 C 3600 D 4200Một gen có chiều dài 4080A0 có tổng số nuclêôtit làA 2400 B 3000 C 3600 D 4200Một gen có 120 vòng xoắn có chiều dài làA 5100A0 B 3600A0 C 4080A0 D 2400A0Một gen có 150 vòng xoắn có chiều dài làA 5100A0 B 3600A0 C 4080A0 D 2400A0Một gen có khối lượng là đvC có chiều dài làA 5100A0 B 3600A0 C 4080A0 D 2400A0Một gen có khối lượng là đvC có chiều dài làA 5100A0 B 3600A0 C 4080A0 D 2400A0Một gen có 3000 nuclêôtit, có chiều dài làA 5100A0 B 3600A0 C 4800A0 D 2400A0Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là A = 600, G = 300. Tổng số nuclêôtit của gen này làA 1800 B 2100 C 3600 D 900Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là A = 600, G = 300. Số liên kết hiđrô trong gen làA 1800 B 2100 C 3600 D 900Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit làA 1800 B 2400 C 3000 D 2040

trong quá trình nhân đôi adn trên một mạch khuôn